Khi mua máy mài góc bên cạnh quan tâm đến thương hiệu, chức năng và giá bán thì bạn không nên bỏ qua phần mô tả về thông số kỹ thuật. Đó là yếu tố quyết định đến sức mạnh và khả năng cắt mài trên chiếc máy. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thông số máy mài cầm tay để có thể chọn mua máy mài góc phù hợp.
Table of Contents
1 Ý nghĩa của thông số kỹ thuật trên máy mài góc cầm tay
Khi lựa chọn máy mài góc, thường khách hàng quan tâm chiếc máy đó có thương hiệu gì, giá bán bao nhiêu, bảo hành bao lâu, người cẩn thận hơn thì nhờ tư vấn cách sử dụng, bảo quản,… Có không ít người, nhất là khách hàng lần đầu mua máy thường ít để ý đến phần thông số kỹ thuật trên chiếc máy của mình.
Thông số máy mài cầm tay phản ánh rõ nhất khả năng sử dụng và sức mạnh của sản phẩm.
Công suất của động cơ, tốc độ không tải và độ rộng của đá mài là đại lượng quan trọng nhất. Thường những thông số này được ghi trên hộp, giấy tờ mô tả. Bạn nên xem xét kỹ lưỡng để đánh giá, xem máy có đáp ứng được yêu cầu công việc của mình hay không.
2Các thông số cần biết để chọn mua máy mài góc phù hợp
Công suất
Tuổi thọ và độ bền của máy mài góc cầm tay phụ thuộc vào yếu tố công suất – Công suất là thông số căn bản của máy mài cắt góc, nói lên nội lực hoạt động của máy như thế nào. Vì thế khi sử dụng máy có công suất cao nên chú ý trong việc vận hành:
Tuỳ vào quy mô, nhu cầu và mục đích sử dụng mà chúng ta sẽ lựa chọn những thiết bị mài với công suất khác nhau, như:
- Đối với đối tượng gia đình thì một chiếc máy mài góc có công suất từ 800W đến 900W là phù hợp.
- Trong gia công, chế tạo thì cần máy có công suất từ 1000W đến 1200W.
- Còn với ngành công nghiệp nặng thì bắt buộc phải có công suất lớn từ 1400W đến 2500W hay thậm chí hơn nữa.
Kích thước đĩa mài
Việc cần thiết trước khi chọn mua máy mài góc là xác định độ sâu, kích thước và chất liệu của vật mà bạn sẽ cắt, nghiền hoặc mài.
Điều này sẽ giúp bạn xác định kích cỡ và loại đĩa mài cần thiết. Nhìn chung, hầu hết các nhà sản xuất chế tạo máy mài cầm tay phù hợp cho các kích thước đĩa sau:
- 115 mm – 4 ½ inhes
- 125 mm – 5 inches
- 150 mm – 6 inches
- 180 mm – 7 inches
- 230 mm – 9 inches
Kích thước lí tưởng nhất của đĩa mài sử dụng cho sửa chữa tại gia và ở hầu hết các lĩnh vực khác là 115 mm. Thực tế thì các đĩa mài có kích thước nhỏ hơn 115 mm (bất kể dùng cho mục đích cắt, chà nhám hay mài nhẵn) được ưa chuộng nhất vì chúng có giá thành hợp lí, vừa túi tiền của đa số người dùng.
Những loại máy mài góc có kích thước đĩa khoảng 180 mm (7 inches) phù hợp với công việc mài dao, cắt cốt thép hoặc làm sạch gỉ sét.
Đối với những công việc nặng hơn như cắt ống thép có đường kính lớn, thép dầm chữ I hoặc tấm lát lớn thì loại máy mài góc có kích thước đĩa cỡ 230 mm (9 inches) là phù hợp.
Tốc độ không tải
Tốc độ không tải là tốc độ tối đa mà đĩa mài quay khi không phải thực hiện công việc cắt hay mài nào. Tốc độ này thường được đo bằng số vòng quay trong một phút (rpm).
Các nhà sản xuất máy mài đưa ra thông số kĩ thuật này bởi vì một khi bạn sử dụng máy mài thì thường tốc độ đĩa mài sẽ không đạt được mức tối đa này mà sẽ dao động phụ thuộc vào độ khó của công việc.
Máy mài góc nhỏ thường hoạt động ở tốc độ trên 10.000 rpm trong khi những loại máy lớn hơn lại chỉ đạt từ 6000 đến 6500 rpm. Nhưng nói chung, tốc độ quay của đĩa càng nhanh thì mài càng nhanh, càng bóng, nhưng đồng thời cũng sẽ nhanh mòn đĩa mài hơn.
Nguồn cấp điện
Nguồn cấp cho máy mài có thể là 220 V hoặc 110V, còn nếu là nguồn không dây (pin sạc) thì thường là 18 V. Với các máy mài sử dụng nguồn điện chính hay biến áp thì sẽ cấp cho máy mài một công suất dao động từ 500 W đến 2000 W.